Thủ tục xin giấy phép treo băng rôn, banner, cờ phướn đúng quy định

Xin giấy phép treo băng rôn là thủ tục cần thiết đối với doanh nghiệp trước khi thực hiện treo băng rôn. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc xin phép treo băng rôn hoặc không biết hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ gì, số lượng bao nhiêu, dưới đây là một số thông tin cơ bản để giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục xin giấy phép treo banner quảng cáo.

Thủ tục xin giấy phép treo băng rôn, banner, cờ phướn đúng quy định
Xin giấy phép treo băng rôn

Tại sao phải xin cấp giấy phép treo băng rôn quảng cáo

Hiện nay hình thức quảng cáo băng rôn được sử dụng nhiều trong các dịp ra mắt sản phẩm mới, tổ chức sự kiện giảm giá cho các cửa hàng,…Đối với việc kinh doanh, việc quảng bá thương hiệu đến nhiều khách hàng là điều vô cùng cần thiết. Chính vì thế mà hình thức treo cờ phướn, băng rôn, banner,… để quảng cáo rất phổ biến.

Thủ tục xin giấy phép treo băng rôn, banner, cờ phướn đúng quy định
mẫu xin phép treo băng rôn

Trước lúc treo băng rôn, bạn phải xin giấy phép treo băng rôn với các cơ quan, ban ngành có thẩm quyền liên quan như sở văn hóa, thể thao,…. Vì bởi các lý do sau đây:

  • Nếu treo băng rôn có thể làm ảnh hưởng đến cảnh quan
  • Tính chất truyền bá và lan tỏa thông tin đến nhiều người. Nên cần có sự kiểm soát về nội dung, hình ảnh được treo để tránh treo các thông tin gây hiểu lầm, phạm pháp,…
  • Nếu treo tự do sẽ gây ra tranh chấp về vị trí của các đơn vị

Chính vì thế, nhà nước Việt Nam yêu cầu bất kỳ cá nhân – đơn vị – tổ chức treo băng rôn. Đều cần phải có giấy cấp phép treo băng rôn tại cơ quan có thẩm quyền trước lúc thực hiện. 

Một số quy định quan trọng cần nhớ khi treo băng rôn

Treo băng rôn quảng cáo là dịch vụ truyền thông có từ lâu đời. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại nhiều tình trạng vi phạm bừa bãi, làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị. Nên công tác quản lý hình thức quảng cáo này được siết chặt hơn, đặc biệt ở thành phố lớn. Bạn cần phải nắm được quyền về quảng cáo theo pháp luật để tránh làm sai, vi phạm

Thủ tục xin giấy phép treo băng rôn, banner, cờ phướn đúng quy định
mẫu xin phép treo băng rôn

Vì thế, muốn treo băng rôn hiệu quả, đúng luật, bạn cần tìm hiểu và lưu ý những quy định quan trọng sau:

  • Không treo băng rôn tại khu vực cấm, che khuất đèn tín hiệu giao thông, bảng chỉ dẫn công cộng không bảng chỉ dẫn công cộng, đèn tín hiệu giao thông, không chăng ngang qua đường và những khu vực không có quy hoạch quảng cáo. 
  • Sản phẩm băng rôn phải ghi rõ nội dung, tên, địa chỉ của người thực hiện
  • Với quảng cáo trên băng rôn cổ động, tuyên truyền, phần thông tin quảng cáo phải đặt dưới cùng. Không nên vượt quá 20% diện tích băng rôn. 
  • Thời gian treo sau khi thực hiện quảng cáo 15 ngày sẽ hết hạn
  • Băng rôn quảng cáo, số lượng tối đa không vượt quá 30 chiếc. Còn Băng rôn cổ động, tuyên truyền, số lượng tối đa là 100 cái.

Điều kiện để xin giấy phép quảng cáo

Trước tiên, để được sự chấp thuận của cơ quan chức năng trong việc treo băng rôn quảng cáo. Bạn phải đáp ứng những điều kiện tiên quyết sau: 

Thủ tục xin giấy phép treo băng rôn, banner, cờ phướn đúng quy định
mẫu xin phép treo băng rôn
  • Kích thước banner khổ dọc là: 60cmx160cm, 80cmx180cm, 80cmx200cm, 80cmx220cm
  • Kích thước băng rôn khổ ngang là: 100cmx500cm, 100cmx600cm.
  • Chỉ được treo tối đa 30 băng rôn trong một hoạt động quảng cáo (30 băng rôn/chiến dịch)
  • Thời hạn treo băng rôn quảng cáo không quá 15 ngày.
  • Ma-két sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức.
  • Thông tin băng rôn phải đảm bảo tối thiểu: thời hạn treo, số giấy phép, đơn vị thực hiện. 
  • Việc treo băng rôn cần tuân thủ quy định về quy định khu vực, di tích lịch sử, lưới điện quốc gia, bảng chỉ dẫn công cộng,…
  • Logo, thương hiệu phải đặt ở phía dưới cùng băng rôn dọc. Diện tích chiếm không quá 20% băng rôn. Và nhãn hiệu hàng hoá với tiêu chuẩn và kỹ thuật theo quy định của pháp luật về chất lượng hàng hóa
  • Phải gửi hồ sơ thông tin quảng cáo đến cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo của địa phương để xin phép thực hiện quảng cáo để xác nhận.
  • Quảng cáo ghi rõ tên cơ sở đại diện theo pháp luật treo, tên của tổ chức

Lệ phí xin quảng cáo băng rôn, cờ phướn, banner

Giá quảng cáo trên bảng, biển, pano và các hình thức tương tự được tính dựa trên diện tích của từng bảng, biển, pano. Cụ thể:

  • Nếu diện tích từ 40m2 trở lên: 600.000đ/1 giấy phép/1 bảng, biển, pano.
  • Nếu diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 500.000đ/1 giấy phép/1 bảng, biển, pano.
  • Nếu diện tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 400.000đ/1 giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc cá nhân xin cấp giấy phép thực hiện quảng cáo 15 ngày

Quy trình, thủ tục xin giấy phép quảng cáo

Hiện nay, hình thức treo băng rôn quảng cáo ngày càng phổ biến trong các chiến dịch quảng bá sản phẩm hoặc sự kiện. Tuy nhiên, để đảm bảo tuân thủ pháp luật, mọi cá nhân hoặc tổ chức cần phải xin giấy phép từ các cơ quan chức năng, ví dụ như Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch. Quy trình này bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ, mẫu đơn xin cấp phép treo băng rôn, và tuân thủ các quy định về quy định treo băng rôn tuyên truyền và vị trí treo biển quảng cáo.

Nắm rõ thủ tục xin giấy phép treo băng rôn quảng cáo là điều mà các doanh nghiệp không thể bỏ qua. Để tránh mất thì giờ, bạn nên chuẩn bị các bước làm thủ tục sau:

Bước 1: Đơn vị doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo đến cơ quan với đầy đủ giấy tờ pháp lý theo yêu cầu, thời gian địa điểm quảng cáo

Bước 2: Nộp hồ sơ lên Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch

Bước 3: Chờ phản hồi và có sự bổ sung giấy tờ trong trường hợp thiếu.

Bước 4: Trong thời hạn 5 ngày, nếu Sở văn hóa không có ý kiến trả lời thì. Doanh nghiệp có thể tiến hành quảng cáo đã thông báo trước đó. Trường hợp không được chấp thuận sẽ có văn bản giải trình chi tiết gửi về.   

Thủ tục xin giấy phép treo băng rôn, banner, cờ phướn đúng quy định
mẫu xin phép quảng cáo in mầu có chữ

Nếu có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến thủ tục xin giấy phép treo banner quảng cáo, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết.

>> Xem thêm: Xin giấy phép quảng cáo ngoài trời

Hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên băng rôn gồm có gì?

Thủ tục xin giấy phép treo băng rôn, banner, cờ phướn đúng quy định
mẫu xin phép treo băng rôn quảng cáo trên bảng

Để đảm bảo cho thủ tục xin giấy phép treo băng rôn quảng cáo được nhanh chóng và suôn sẻ. Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo cần ghi rõ thời điểm treo, nội dung, địa điểm, số lượng băng rôn.
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty.
  • Bản sao giấy tờ chứng nhận sự hợp chuẩn, hợp quy của dịch vụ đào tạo chứng chỉ phân tích tài chính của công ty.
  • Ma két sản phẩm quảng cáo in màu có chữ ký của người đại diện theo luật quảng cáo của công ty và có dấu của công ty.
  • Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng bảng quảng cáo, quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm quảng cáo đối với băng rôn.

Mẫu công văn xin treo băng rôn quảng cáo

Bạn có thể tham khảo qua các mẫu đơn xin phép treo băng rôn, công văn xin treo băng rôn quảng cáo được thể hiện dưới đây:

Thủ tục xin giấy phép treo băng rôn, banner, cờ phướn đúng quy định
mẫu xin phép treo băng rôn
Thủ tục xin giấy phép treo băng rôn, banner, cờ phướn đúng quy định
mẫu xin phép treo băng rôn
Thủ tục xin giấy phép treo băng rôn, banner, cờ phướn đúng quy định
Mẫu đơn xin treo băng rôn quảng cáo:

Mẫu đơn xin phép treo băng rôn

Alphas gửi đến bạn mẫu đơn xin phép treo băng rôn chuẩn để khách hàng tham khảo, sử dụng khi có nhu cầu

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC THÔNG BÁO QUẢNG CÁO 

……….., ngày…..tháng….năm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO TRÊN

BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG RÔN

Kính gửi : Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh …………

1 – Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………………….

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………..do………….cấp (nếu là doanh nghiệp).

– Số chứng minh thư nhân dân:………………..Ngày cấp……………………………………….

Nơi cấp:………………………….(nếu là cá nhân).

-Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………….

– Số điện thoại:……………………………………………………………………………………………………..

2 – Nội dung trên bảng quảng cáo, băng rôn: ……………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………

3 – Địa điểm thực hiện: ……………………………………………………………………………………………..

4 – Thời gian thực hiện: từ ngày……tháng…..năm….đến ngày….tháng….. năm…….

5 – Kích thước/số lượng:……………………………………………………………………………………………..

6 – Phương án tháo dỡ (nếu có):………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………

7 – Tôi (chúng tôi) xin cam kết làm theo nội dung thông báo nêu trên và tháo dỡ đúng thời hạn ghi trong thông báo.

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

( Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)

Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ (đối với tổ chức).

Mẫu hợp đồng treo băng rôn quảng cáo (bằng chữ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—o0o—

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

Số: …………………..

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2006 được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 và các văn bản hướng dẫn liên quan;

– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005 được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;

– Căn cứ vào các quy định pháp luật hiện hành về quảng cáo đối với băng rôn.

– Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên liên quan.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, Chúng tôi gồm;

BÊN A:

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………………..

GCNĐKKD:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………… Fax:………………………………………………………………………………………

Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………………

BÊN B:

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………………….

GCNĐKKD: ……………………..do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP ………………… cấp ngày ………………………………

Điện thoại:………………………………………. Fax:………………………………………………………………………….

Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………………..

Tài khoản:………………………………………………………………………………………………………………………….

Tại Ngân Hàng:……………………………………………………………………………………………………………………

Đại diện: ……………………………………………….Chức vụ:……………………………………………………………….

Hai bên thống nhất thỏa thuận ký kết Hợp đồng với những điều khoản sau:

Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên B thực hiện thiết kế quảng cáo bằng hình thức ………………………………. và đặt tại vị trí quảng cáo của Bên B với nội dung theo yêu cầu của Bên A, phù hợp với các quy định của pháp luật, cụ thể như sau:

[Vị trí]

  • Vị trí:
  • Kết cấu:
  • Số lượng:
  • Kích thước mặt:
  • Hình thức:
  • Thông tin quảng cáo:
  • Thời gian hoàn chỉnh:

Điều 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

Thời gian quảng cáo: …. năm (…. tháng) kể từ ngày hai Bên ký Biên bản nghiệm thu quảng cáo.

Trước khi hết hạn hợp đồng …tháng, Bên B sẽ làm văn bản gửi Bên A về việc mời ký gia hạn Hợp đồng các năm tiếp theo.

Điều 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

Giá trị Hợp đồng, phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán được tính như sau:

3.1. Giá trị Hợp đồng:

STT Vị trí quảng cáo Số lượng Đơn giá Thành tiền
VNĐ VNĐ
1        
2        
Tổng  
Thuế VAT  
Tổng cộng  

Tổng giá trị Hợp đồng đã bao gồm thuế VAT:

(Bằng chữ)

*Giá trên bao gồm:

Chi phí vị trí đặt quảng cáo với thời hạn … năm (… tháng), chi phí đầu tư xây dựng công trình và thiết kế quảng cáo bằng hình thức ……………………………….nêu trên.

  • Chi phí xin phép quảng cáo trong suốt thời gian quảng cáo.
  • Chi phí bảo hành, bảo vệ, trong suốt thời gian hợp đồng.
  • Chi phí thay đổi nội dung quảng cáo … lần/năm.
  • Chi phí thuế VAT 10%.
3.2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo chuyển khoản bằng VNĐ.
  • Tên tài khoản: ……………………………….
  • Số tài khoản: ……………………………….
  • Ngân Hàng …………………………………..
3.3. Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán cho Bên B thành 03 lần như sau:
  • Lần 01: Bên A thanh toán cho bên B 50% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: … trong vòng 05 ngày làm việc sau khi hai Bên ký Hợp đồng.
  • Lần 02: Bên A thanh toán cho bên B 45% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: … trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày hai Bên ký biên bản nghiệm thu hoàn thành quảng cáo.
  • Lần 03: Bên A thanh toán cho Bên B 5% giá trị hợp đồng còn lại, tương ứng với số tiền là: … trong vòng 05 ngày làm việc của tháng thực hiện quảng cáo thứ 11 kể từ ngày hai bên ký Biên bản nghiệm thu hoàn thành biển quảng cáo và Bên A nhận được Hoá đơn GTGT của bên B.
  • Chứng từ thanh toán: Bên B sẽ phát hành hoá đơn GTGT theo quy định của Bộ tài chính có giá trị bằng số tiền Bên A thanh toán cho Bên B theo từng lần thanh toán, kèm theo các chứng từ khác liên quan nếu có.

Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

4.1. Trách nhiệm của Bên A:
  • Có trách nhiệm cung cấp cho Bên B giấy tờ cần thiết như: giấy phép đăng ký kinh doanh công ty, giấy chứng nhận đăng ký bản quyền logo thương hiệu công ty và đăng ký bản quyền các nhãn hiệu hàng hoá quảng cáo của Bên A để Bên B làm thủ tục pháp lý thông báo với cơ quan chức năng.
  • Có trách nhiệm duyệt nội dung, Maquette quảng cáo và trách nhiệm về pháp lý đối với nội dung quảng cáo.
  • Có trách nhiệm nghiệm thu biển trong thời gian 03 ngày làm việc, sau khi nhận được thông báo hoàn thành của Bên B, nếu thời gian đó Bên A không đến nghiệm thu mà không có lý do chính đáng coi như biển đã được nghiệm thu trừ trường hợp bất khả kháng.
  • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo điều 3 của hợp đồng này.
  • Trường hợp Bên A không thanh toán cho Bên B theo đúng Điều 3 của Hợp đồng, Bên A sẽ chịu phạt theo Điều 7 của Hợp đồng trừ trường hợp không do lỗi của Bên A.
  • Được quyền đơn phương hủy hợp đồng nếu Bên B không được quyền tiếp tục cho Bên A đặt biển quảng cáo như nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này hoặc Bên B vi phạm một trong số các điều khoản trong Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên A có quyền thu hồi lại số tiền đã thanh toán cho Bên B theo giá trị như sau: Tổng giá trị hợp đồng/365 ngày X tổng số ngày còn lại chưa quảng cáo và thanh toán số tiền còn lại ngay sau khi Bên A yêu cầu. Trong trường hợp Bên B chưa hoàn lại tiền theo yêu cầu của Bên A thì Bên B sẽ chịu lãi chậm trả trên số tiền chưa hoàn trả với lãi suất theo quy định của lãi suất tiền gửi cá nhân tiền đồng 12 tháng do Ngân hàng Nhà nước ban hành tại thời điểm yêu cầu.
4.2. Trách nhiệm của Bên B:
  • Đảm bảo Bên B có toàn quyền cho Bên A thuê vị trí quảng cáo như nêu tại Điều 1 Hợp đồng này.
  • Có trách nhiệm tư vấn, thiết kế maquette quảng cáo cho Bên A, đảm bảo hình ảnh quảng cáo hiệu quả và đúng theo quy định của pháp luật, Có trách nhiệm tư vấn, thiết kế maquette quảng cáo cho Bên A, đảm bảo hình ảnh quảng cáo hiệu quả và đúng theo quy định của pháp luật;
  • Chịu toàn bộ chi phí liên quan đến thực hiện quảng cáo này;
  • Chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục hồ sơ pháp lý và các vấn đề pháp lý liên quan đến quảng cáo phù hợp với luật định của Nhà Nước Việt Nam trong suốt thời hạn Hợp đồng có hiệu lực;
  • Cam kết thay mặt cho Bên A thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý liên quan đến việc quảng cáo trên với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam về quảng cáo và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Chịu trách nhiệm đảm bảo kích thước đúng và đủ như kích thước ghi trong Hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. Trường hợp không đúng kích thước Bên A sẽ không ký Biên bản nghiệm thu.
  • Chỉ sử dụng mẫu quảng cáo, thông tin quảng cáo của Bên A theo mục đích của Hợp đồng này. Bên B chỉ được phép treo nội dung quảng cáo sau khi Bên A ký duyệt maquette quảng cáo;
  • Đảm bảo hoàn thành quảng cáo đúng thời hạn đã thoả thuận trong Hợp đồng;
  • Trường hợp Bên B không hoàn thành thời gian thi công, Bên B sẽ chịu phạt theo Điều 7 của Hợp đồng.
  • Trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng, khi xảy ra bất kỳ sự cố nào gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quảng cáo cho Bên A, Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A bằng văn bản, trong vòng 24 giờ và khắc phục ngay sự cố trong vòng 72 giờ sau đó.
  • Cam kết có đội ngũ nhân viên đủ trình độ chuyên môn đáp ứng thực hiện nội dung công việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng, đồng thời là chủ sở hữu/sử dụng có toàn quyền cho Bên A đặt quảng cáo tại vị trí như nêu trong Hợp đồng này.

Điều 5: SỞ HỮU

  • Maquette sau khi được duyệt sẽ là phụ lục không thể tách rời của Hợp đồng này và là tài sản riêng của Bên A.
  • Quảng cáo thuộc sở hữu của Bên B, Bên B chịu trách nhiệm về mặt pháp lý liên quan.

Điều 6: BẢO HÀNH – BẢO DƯỠNG

  • Trong suốt thời hạn hiệu lực hợp đồng, nếu Bên A có nhu cầu thay đổi thông tin quảng cáo, khi đó, Bên A sẽ phải thanh toán cho Bên B các chi phí phát sinh. Bên B có trách nhiệm thực hiện việc thay đổi theo thỏa thuận giữa 2 Bên.
  • Trong thời hạn của Hợp đồng, Bên B có trách nhiệm khắc phục những lỗi phát sinh của quảng cáo mà Bên A không phải thanh toán bất kỳ khoản chi phí nào trong thời gian bảo hành.
  • Đối với những trường hợp như thiên tai, lũ lụt, đình công, hoả hoạn, động đất, bão lũ, hậu quả của bên thứ 3… gây ảnh hưởng đến quảng cáo của Bên A, Bên B có trách nhiệm sửa chữa và khắc phục các ảnh hưởng đó theo nguyên trạng ban đầu của quảng cáo khi được nghiệm thu. Mọi chi phí phát sinh do các ảnh hưởng trên sẽ do Bên B chịu.

Trong trường hợp sự cố xảy ra với quảng cáo, Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A trong vòng 24h bằng văn bản, điện thoại hoặc e-mail và có biện pháp khắc phục kịp thời trong vòng 72 giờ sau đó, mọi chi phí khắc phục do Bên B chịu;
Tất cả thời gian gián đoạn do sửa chữa, bảo dưỡng sẽ được cộng thêm vào thời gian thực hiện Hợp đồng;

Điều 7: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

  • Nếu Bên B vi phạm thời gian hoàn thành theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này quá 10 ngày trở lên hoặc vi phạm thời gian bảo hành, bảo dưỡng theo quy định tại Điều 6 Hợp đồng này quá 5 ngày trở lên hoặc vi phạm thời gian khắc phục sự cố theo quy định tại Điều 4.2 của Hợp đồng này làm ảnh hưởng đến hình ảnh và thương hiệu của Bên A, thì Bên B phải chịu phạt 0.5% tổng giá trị Hợp đồng cho mỗi ngày vi phạm, nếu không có văn bản giải trình rõ lý do chậm trễ thuyết phục.
  • Trường hợp Bên A vi phạm thời gian thanh toán theo quy định tại Điều 3.3 Hợp đồng này quá hạn 10 ngày trở lên thì Bên A phải chịu phạt 0.5% tổng giá trị Hợp đồng cho mỗi ngày vi phạm, nếu không có văn bản giải trình lý do quá hạn hợp lý.
  • Trường hợp Bên nào cố ý vi phạm Hợp đồng, không thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoặc đơn phương huỷ bỏ Hợp đồng khi chưa được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại thì sẽ bị phạt 8% giá trị Hợp đồng và các thiệt hại khác do việc đơn phương huỷ bỏ này gây nên, trừ các trường hợp khác được quy định trong Hợp đồng này.

Điều 8: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

  • Trong trường hợp Bên A vì lý do khách quan phải chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì hai Bên thoả thuận và đồng ý ký biên bản thanh lý Hợp đồng trước thời hạn. Bên B sẽ không thanh toán lại bất kỳ khoản tiền nào cho Bên A đã trả trước cho Bên B tính đến thời điểm chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn nếu Bên A không giải trình được lý do thuyết phục.
  • Nếu Bên A có lý do thuyết phục khi chấm dứt hợp đồng thì Bên B sẽ phải trả lại cho Bên A số tiền theo giá trị như sau: Tổng giá trị hợp đồng/365 ngày X tổng số ngày còn lại chưa quảng cáo, và thanh toán số tiền còn lại ngay khi Bên A yêu cầu.
  • Trong trường hợp Bên B chưa hoàn lại tiền theo đề nghi của Bên A thì Bên B sẽ chịu lãi chậm trả trên số tiền chưa hoàn trả với lãi suất bằng lãi suất tiền gửi cá nhân tiền đồng 12 tháng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tại thời điểm ký kết.
  • Nếu có tình huống xảy ra như thay đổi trong cơ cấu luật pháp của nhà nước… mà liên quan đến việc tồn tại của quảng cáo thì Bên B sẽ ưu tiên để Bên A lựa chọn vị trí mới tương xứng với vị trí cũ trong khả năng thực hiện của Bên B.
  • Nếu cả hai bên không thoả thuận được vị trí đặt mới thì Bên B sẽ phải trả lại cho Bên A số tiền theo giá trị như sau: Tổng giá trị hợp đồng/365 ngày X tổng số ngày còn lại chưa quảng cáo, và thanh toán số tiền còn lại ngay khi Bên A yêu cầu.
  • Trong trường hợp Bên B chưa hoàn lại tiền theo yêu cầu của Bên A thì Bên B sẽ chịu lãi chậm trả trên số tiền chưa hoàn trả với lãi suất bằng lãi suất tiền gửi cá nhân tiền đồng 12 tháng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tại thời điểm yêu cầu.
  • Nếu cả hai bên thỏa thuận được vị trí mới thì Bên B sẽ phải bổ sung vào thời hạn của Hợp đồng đúng bằng thời hạn gián đoạn.

Điều 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Theo luật pháp Việt Nam, hai Bên sẽ giải quyết tranh chấp thông qua đàm phán. Trong trường hợp không thể thống nhất được, mọi tranh chấp đó sẽ được đệ trình lên Toà án có thẩm quyền. Bên thua kiện sẽ phải bồi thường thiệt hại và chịu mọi chi phí trước toà án.

Điều 10: CHUYỂN NHƯỢNG

  • Trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng Bên B không được chuyển nhượng nghĩa vụ thực hiện hợp đồng cho một pháp nhân mới, nếu có thì phải thông báo bằng văn bản và được sự chấp thuận của Bên A bằng văn bản.
  • Bên A là bên ký Hợp đồng độc lập duy nhất đối với Bên B. Trong trường hợp Bên A thay đổi tư cách pháp nhân, Bên A chỉ cần chuyển văn bản thông báo cho Bên B thì hợp đồng này mặc nhiên được chuyển đổi sang tên của Bên A theo tư cách pháp nhân mới. Bên B phải viết hoá đơn, chứng từ cùng các thủ tục khác theo tên của tư cách pháp nhân mới.

Điều 11: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  • Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký và đóng dấu của cả hai bên và kết thúc khi hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng
  • Hợp đồng có thể được hai bên gia hạn bằng văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng trong vòng 04 đến 08 tuần trước khi Hợp đồng hết hạn.
  • Hợp đồng này được làm thành 04 bản, mỗi Bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                         ĐẠI DIỆN BÊN B

Dịch vụ xin giấy phép treo băng rôn trọn gói tại TPHCM

Nếu bạn đang tìm kiếm một địa chỉ uy tín thì xin giới thiệu cho bạn Treo Băng Rôn Giá Rẻ Alphas tự hào là đơn vị dịch vụ quảng cáo treo băng rôn trọn gói tại TPHCM uy tín hàng đầu trong lĩnh vực này. Được khách hàng yêu thích và tin tưởng lựa chọn. Chúng tôi luôn cho ra đời những ấn phẩm băng rôn chất lượng nhất, đáp ứng nhu cầu của khách hàng và được cấp phép thực hiện quảng cáo ngoài trời

Thủ tục xin giấy phép treo băng rôn, banner, cờ phướn đúng quy định

Một số lợi ích khi khách hàng in băng rôn tại cửa hàng Alphas là:

  • Thiết bị in ấn công nghệ cao, kỹ thuật tiên tiến, hiện đại
  • Hỗ trợ thiết kế, in ấn với đa dạng mẫu mã, ấn phẩm sắc nét trên từng centimet.
  • Quý khách được tư vấn tận tình tuyến đường; hỗ trợ thi công, tháo gỡ khi hết hạn treo và giải quyết mọi vấn đề về thủ tục pháp lý với chi phí thấp nhất. 
  • Rút ngắn thi công chỉ với 1 ngày cho biển hiệu Mica và bảng hiệu inox trong 3 ngày
  • Bảo hành miễn phí hàng hóa 1 năm và hỗ trợ sửa chữa lỗi trọn đời 

Thủ tục xin giấy phép treo băng rôn, banner, cờ phướn đúng quy định

Nếu cần thêm thông tin về các dịch vụ in kỹ thuật số hay treo băng rôn quảng cáo, Quý Khách có thể liên hệ với Treo Băng Rôn Alphas để được tư vấn miễn phí và trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất với công nghệ in ấn hiện đại chúng tôi theo thông tin dưới đây:

Vui lòng liên hệ: 

WEBSITE: treobangron.com.vn

♥ Ms Chi:  0902.693.866 

♥ Hotline: 02838.683.827

Email: [email protected]

Thời gian làm việc từ 8:00 – 18:00

Văn Phòng : 76 Đ. Nguyễn Giản Thanh, Phường 15, Quận 10, TP.HCM

Xem thêm tin tức khác: Xin giấy phép treo bảng hiệu

Bài viết trên đây là các bước làm thủ tục xin giấy phép treo băng rôn quảng cáo. Được Treo Băng Rôn Giá Rẻ Alphas tổng hợp đầy đủ và chi tiết. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình làm thủ tục; bạn hãy liên hệ cho chúng tôi để được tư vấn thêm nhé!